BLOG

CHỦ ĐỀ MÀU TỐI

Sử dụng giao diện màu tối sẽ chuyển nền của trang web sang màu tối. Giúp bạn có trải nghiệm tốt hơn vào ban đêm. Giao diện này sẽ hạn chế ánh sáng màu xanh khiến bạn mỏi mắt. Chú ý: giao diện chỉ áp dụng trên trình duyệt này.

BẬT CHỦ ĐỀ MÀU TỐI

ĐỪNG QUÊN LIKE FANPAGE EXAM24H

×

Tất cả Đề thi thử và Tài liệu ôn thi được đăng tải tại Fanpage. Like Fanpage để được cập nhật nhanh nhất. Có hàng nghìn học sinh đã like Fanpage của Exam24h. Like nào!

Chuyên đề 1 – Các thì cơ bản trong Tiếng Anh – Hiện tại

Chuyên đề 1 - Các thì cơ bản trong Tiếng Anh - Hiện tại
Đăng Bởi: Exam24h BlogNgày: Tháng Một 26, 2018
Tổng Số Bình Luận: 0
Chuyên Mục: Tài liệu ôn thi môn Tiếng Anh
Xin chào tất cả các bạn. Như đã giới thiệu trong thời gian vừa qua, đội ngũ Admin đang cố gắng xây dựng chuyên mục Ngữ pháp Tiếng Anh. Đây là những kinh nghiệm quý báu được đội ngũ Ad đúc rút sau quá trình học tập, ôn luyện và tham khảo. Chắc chắn những kiến thức này sẽ bổ sung và củng cố để các bạn có thể học hỏi và luyện tập nhiều hơn. Mở đầu chuyên mục chúng ta sẽ đến với tài liệu Chuyên đề 1 – Các thì cơ bản trong Tiếng Anh – Hiện tại.  Đã có bạn nào thử sức với những đề thi thử THPT Quốc Gia 2018 tại Exam24h.com chưa! Nhanh tay thi thử Online nào!
Tham khảo GIẢI CHI TIẾT đề thi MINH HỌA môn Anh THPT QG 2018 Bộ GD&ĐT.

Giới thiệu Chuyên đề 1 – Các thì cơ bản trong Tiếng Anh – Hiện tại

Thì là một trong những phần trọng điểm trong các bài thi Tiếng Anh, nó không chỉ xuất hiện trong những câu độc lập, mà còn có trong một đoạn văn buộc ta phải tìm ra thời điểm, ngữ cảnh của cả đoạn văn để chọn được phương án đúng nhất.
Nhưng nếu làm được những bước sau đây thì phần này không quá khó khăn gì cả :

  • Tìm ra dữ liệu/dấu hiệu thời gian theo mô tuýp quen thuộc:
    • VD: tomorrow-tương lai; last – quá khứ;…
  • Tìm ra các từ khóa đặc biệt để xác định thời (mình sẽ chỉ ra các dấu hiệu đó bằng những in đậm bên dưới tài liệu).
  • Căn cứ vào nghĩa của câu để xác định thời (phần này cần tư duy một chút)

Nếu nắm vững được 2 bước đầu thì 90% bạn sẽ chọn được đáp đúng chỉ trong vài giây. Dưới đây là phần tài liệu về thì khá đầy đủ, mình sẽ in đậm những cái cần thiết học nhất, phần dạng thức của mỗi thì các bạn có thể tham khảo ở phần tài liệu trước đó. Cùng tham khảo Chuyên đề 1 – Các thì cơ bản trong Tiếng Anh – Hiện tại nào!

Chi tiết Chuyên đề 1 – Các thì cơ bản trong Tiếng Anh – Hiện tại

I. Thì hiện tại đơn (The simple present tense):

Dấu hiệu nhận biết :

a) Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên.

Trong câu thường có các trạng từ tần suất always, often, usually, sometimes, never, regularlyevery day/week/month/year ; once a day/week/…;twice a week/day/…; 3 times a day/month/…;

Eg: My father often gets up in the morning.

       She goes to the market twice a week.

b) Một sự thật, một chân lý lúc nào cũng đúng :

Eg : The sun rises in the East and sets in the West.

        The Earth moves around the Sun.

 The water boils at 100 degrees.(Nước sôi ở 100*C)

c) Lịch trình,thời gian biểu của một chương trình,kế hoạch (tàu xe,chiếu phim,..) được cố định theo một thời gian biểu nào đó trong tương lai :

Eg: The first train leaves at 7.30 tomorrow.

(Chuyến tàu đầu tiên sẽ khởi hành vào lúc 7h30 ngày mai).

        The plane takes off  at 8.00 this morning.

        The meeting starts at 3.00 this afternoon.

        The football match starts at 6.00.

II. Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous tense):

Dấu hiệu nhận biết :

a) Diễn tả một hành động diễn ra tại thời điểm nói ở hiện tại, trong câu thường có các trạng từ : now, right now, at the moment, at present, …

Eg: What are you doing now ?

-I am reading a book.

hoặc  sau các câu mệnh lệnh,đề nghị : Look!; Listen!; Be careful!;…

Eg: Listen ! Nam is singing.

Be quiet ! My grandmother is sleeping.

b) Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong một tương lai gần ( khả năng xảy ra rất cao ):

Eg: What are you doing tonight?

– I am going out with my father.

c) Một hành động mang tính nhất thời, thường thời gian kéo dài không lâu, thường dùng với : today, this week, this month, these days, …

Eg:  What is he doing this week?

– He is studying English at the foreign language center.

d) Câu phàn nàn, gây bực mình với always :

Eg: She is always coming late.

Why are you always putting your dirty clothes on your bed?

Lưu ý: Dưới đây là một số động từ, không thể dùng trong thì hiện tại tiếp diễn :

Động từ chỉ giác quan : hear (nghe có vẻ), see (nhìn có vẻ), taste (nếm có vị ), smell (ngửi có mùi), look (trông có vẻ ),…

Động từ chỉ tình cảm,cảm xúc : love, like, want, wish, dislike, hate, feellike, detest, fancy,…

Động từ chỉ trạng thái, liên hệ,sở hữu : own, have, belong to, need, seem, become,…

Động từ trí tuệ : understand, know, remember, agree,…

Eg:  I am loving him now.    => I love him now.

 

III. Thì hiện tại hoàn thành ( The present perfect tense ) :

Dấu hiệu nhận biết :

a) Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác rõ thời điểm xảy ra ( không có bất cứ dấu hiệu thời gian nào ).

 Eg I have painted the gate .

(Kết quả ở hiện tại ,hành động đã xảy ra, không có dấu hiệu time)

Have you done your homework ? – Yes, I have.

b) Một hành động đã xảy ra trong quá khứ, thậm chí kéo dài đến hiện tại.

Dấu hiệu : Since + mốc time (từ khi )

                  Eg : since 2018 ,  since yesterday;since I was young;…

                  For + khoảng time  (khoảng ) :

                   Eg: for 3 years, for a long time,…

Eg : Mary has lived in Vietnam since 2010.

I haven’t met him for a long time.

c) Một hành động mới vừa mới xảy ra, hoặc xảy ra gần đây :

Dấu hiệu : just (vừa mới); recently/lately (gần đây),

ever (đã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi),

so far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ),

in/for the last/past ten years; several times;…

Eg : I have never eaten this cake before.

My sister has just had lunch.

d) Thì hiện tại hoàn thành trong:

∗ Câu so sánh hơn nhất: tobe+the ss nhất + adj+ N

Eg : Nam is the most handsome boy I have ever met.

This is the most delicious cake Minh has ever eaten.

∗ Thể hiện sự trải nghiệm :

tobe + the + first/second/last… + time

Eg: This is the first time I have been to Ho Chi Minh City.

IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( The present perfect continuous tense):

Giống như thì hiện tại hoàn thành, thì HTHTTD diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, có thể kéo dài đến hiện tại và tương lai.

Thì HTHTTD nhằm nhấn mạnh sự liên tục xảy ra của hành động hơn so với thì HTHT.

Eg : How long have you been waiting for her?

– I have been waiting for her for 3 hours.

→ Lưu ý :

– How long là từ để hỏi về khoảng time diễn ra hành động của các thì HTHT và HTHTTD.

– Trong những câu có dấu hiệu của thì HTHT, nhưng mang tính nhấn mạnh sự kéo dài, liên tục của hành động => ưu tiên chọn thì HTHTTD.

Trên đây là những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Những điều đáng chú ý về phần Các thì trong tiếng Anh – Hiện tại. Hy vọng chuyên đề này sẽ giúp đỡ các bạn nhiều. Hãy tiếp tục theo dõi và ủng hộ team Blog nhé!

Phần cuối, chúng tớ dành tặng Blog Vật Lý. Blog hiện tại đã cập nhật và đăng tải rất nhiều tài liệu Đề thi thử môn Lý. Mới đây nhất là Đề thi minh họa môn Lý Bộ Giáo Dục và Đào Tạo năm 2018 có đáp án. Cùng tham khảo các bạn nhé!

Like Fanpage Exam24h để cập nhật Tài liệu và Đề thi mới nhất!

Chia Sẻ Lên Mạng Xã Hội

BẢNG XẾP HẠNG

CHUYÊN MỤC

EQ

[4]

Exam24h © 2019
LIÊN HỆ
Logo Exam24h

Exam24h Blog - Đề thi, tài liệu tất cả Lĩnh vực

CÁC SẢN PHẨM

Exam24h | Tạo Khóa học | Tạo Đề thi Online | Hỏi và Đáp | Tuyển Sinh

HỢP TÁC NỘI DUNG

Điện thoại: 0815 122 114

E-mail: [email protected]

TRỤ SỞ HOẠT ĐỘNG

Xem bản đồ

Tầng 9, tòa IDS, số 8 đường Phạm Hùng, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

ĐỘI NGŨ ADMIN

Trần Đức Hoài, Vũ Văn An, Nguyễn Thị Oanh, Trần Trung Dũng

LIÊN HỆ QUẢNG CÁO

Hotline:0815 122 114 ( Mr. Hoài) 0984.126.141 (Mr. An)

E-mail: [email protected]

Bản quyền © 2015-2023 bởi Exam24h