Sử dụng giao diện màu tối sẽ chuyển nền của trang web sang màu tối. Giúp bạn có trải nghiệm tốt hơn vào ban đêm. Giao diện này sẽ hạn chế ánh sáng màu xanh khiến bạn mỏi mắt. Chú ý: giao diện chỉ áp dụng trên trình duyệt này.
Tất cả Đề thi thử và Tài liệu ôn thi được đăng tải tại Fanpage. Like Fanpage để được cập nhật nhanh nhất. Có hàng nghìn học sinh đã like Fanpage của Exam24h. Like nào!
Thì trong Tiếng Anh – Ngữ pháp và bài tập có đáp án
Đăng Bởi: Exam24h BlogNgày: Tháng Chín 23, 2017
Tổng Số Bình Luận: 0
Chuyên Mục: Tài liệu ôn thi môn Tiếng Anh
Nhóm Admin gửi đến bạn tài liệu Thì trong Tiếng Anh – Ngữ pháp và bài tập có đáp án. Tài liệu mở đầu cho bộ chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh do đội ngũ Admin tìm kiếm, lựa chọn và tổng hợp.
Thì trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp tiên quyết cho mọi người khi học. Có tất cả 13 thì trong tiếng Anh nhưng chúng ta chỉ thường sử dụng cũng như bắt gặp 10 loại thì trong cuộc sống và đặc biệt là trong các bài thi. 10 thì trong tiếng Anh hay sử dụng đó là: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần.
Dành thêm cho các bạn ôn thi môn Vật Lý THPT. Hiện tại bên Blog Vật Lý đang liên tục tìm kiếm, tổng hợp và cập nhật rất nhiều tài liệu hay. Đáng chú ý là 2 bộ tài liệu Giải bài tập Dao động Cơ Học trong đề thi THPT Quốc Gia 2017 và Tuyển tập 38 Đề thi thử môn Vật Lý năm 2017 có lời giải chi tiết. Các bạn tìm hiểu thêm nhé.
Chi tiết tài liệu Thì trong Tiếng Anh – Ngữ pháp và bài tập có đáp án
1 HIỆN TẠI ĐƠN
a, Công thức: : S + V(s/es).
b, Cách dùng: HTĐ là một thì trong Tiếng Anh quen thuộc với chúng ta và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. Chúng dùng để:
Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
VD: I am a student.
Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường suyên ở hiện tại.
VD: I get up early every morning.
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc kế hoạch đã định trước.
VD: The train leaves at seven twenty-three tomorrow morning.
c, Nhận biết:
Nhận biết: hay đi với các phó từ:
often, usually, frequently : thường
always, constanly : luôn luôn
sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
seldorm, rarely: hiếm khi
every day / week / month….
2HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
a, Công thức: S + be + V-ing
b, Cách dùng: HTTD là một thì trong Tiếng Anh dùng để:
Diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra ngay lúc nói. Thường đi kèm với trạng ngữ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, look….
VD: The children are playing football now.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng ko nhất thiết phải là lúc nói. Thường đi kèm: now, at the moment, to day, this week…
VD: I’m quite busy these days. I’m doing a course at college.
Diễn tả hành động sắp xảy ra ở tương lai gần, thường là một sự sắp xếp, một kế hoạch đã định.
VD: He is coming next week.
c, Nhận biết: Dựa vào các trạng ngữ đã liệt kê ở trên, và xem xét nội dung của câu văn. 3 HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
a, Công thức: S + have/has + Vpp
b, Cách dùng: HTHT là một thì trong Tiếng Anh dùng để:
Diễn tả một hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra.
VD: I have just seen my sister in the park.
Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ và còn có thể lặp lại ở hiện tại và tương lai.
VD: Daisy has read that novel several times.
Diễn tả một hđ bắt đầu ở quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
VD: Mary has lived in this house for ten years.
Diễn tả hđ or sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ thời gian chính xác.
VD: I have gone to Hanoi.
Diễn tả hđ or sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại.
VD: He has broken his leg, so he can’t play tennis.
c, Nhận biết: Thường đi kèm các phó từ sau:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
never: chưa bao giờ
yet: chưa
for: trong (khoảng thời gian)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
ever: đã từng
already: rồi
since: từ khi (thời điểm)
4 HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
a, Công thức: S + have/ has + been + V-ing.
b, Cách dùng: HTHTTD là một thì trong Tiếng Anh hay dùng để:
Diễn tả hđ bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
VD: I have been studying French for five years. They have been living in this city since 1995
Diễn tả hđ vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại.
VD: you’re out ò breath. Have you bên running?
c, Nhận biết: 5QUÁ KHỨ ĐƠN
a, Công thức: S + V(2/ed)
b, Cách dùng: QKĐ là một thì trong Tiếng Anh dùng để:
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian. VD: Tom went to Vietnam last summer.
Diễn tả hành động xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng đã hoàn toàn chấm dứt. VD: Mozart wrote more than 600 pieces of music
c, Nhận biết: các phó từ đi kèm:
Last week/ month/ year …
Ago
Yesteday
6QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
a, Công thức: S + was/ were + V-ing
b, Cách dùng: QKTD là một thì trong Tiếng Anh dùng để diễn tả
Hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
VD: Yesterday, Mr Moore was working in the laboratory all the afternoon.
Hành động xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ.
VD: I was doing my homework at 6 p.m last Sunday. They were practising English at that time.
Hành động đang xảy ra ở quá khứ thí có một hành động khác xen vào (Hành động nào kéo dài lâu hơn thì dùng QKTD, Hành động xen vào thì dùng QKĐ).
VD: When I came yesterday, he was sleeping.
Hai hành động diễn ra đồng thời ở quá khứ.
VD: yesteday, I was cooking while my sister was washing the dishes.
Lưu ý: Không dùng QKTD với các động từ chỉ nhận thức tri giác. Thay vào đó, ta dùng QKĐ. VD:
When the student heard the bell, they left.
He felt tired at that time.
c, Nhận biết: 7QKHT (quá khứ hoàn thành)
a, Công thức: S + had + V3/ed
b, Cách dùng: QKHT là một thì trong Tiếng Anh dùng để diễn tả:
Một hành động quá khứ xảy ra trước một thời gian hoặc trước một hành động quá khứ khác. Nếu trong câu có 2 hành động quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hành động nào sau ta dùng QKĐ. VD:
We had lived in Hue before1975.
When I got up this morning, my father had already left.
c, Nhận biết: 8QKHTTD (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
a, Cấu trúc: S + had + been +V-ing
b, Cách dùng: QTHTTD là một thì trong Tiếng Anh diễn tả một hành động quá khứ xảy ra và kéo dài liên tục cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra (hành động thứ 2 dùng QKĐ). Nếu rõ khoảng thời gian kéo dài. VD:
The men had been playing cards for 3 hours before I came.
They had been living in London for 10 years when I met them.
9TLĐ (tương lai đơn)
a, Cấu trúc: S + will + Vinf
b, Cách dùng: TLĐ là một thì trong Tiếng Anh diễn tả:
Một hành động sẽ xảy ra ở tương lai. VD: He will come back next week.
Diễn đạt một ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì. VD:
I think he will
I’ll phone you tonight
Ok, I’ll buy it.
c, Nhận biết: Các phó từ đi kèm:
Someday
Next week/ month…
Tomorrow
Soon
10 TLG(tương lai gần)
a, Cấu trúc:
Dự định sẽ : S + be + going to + V
Sắp sửa: S + be + V-ing
Tùy vào chủ ngữ để chia to be.
b, Cách dùng: Be going to và thì HTTD được dùng để diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định sắp tới (thường thường trong câu không có cụm từ thời gian) Vd:
My father is retiring – bố tôi dự định nghỉ hưu
Where are you going to spend your holiday? – Bạn dự tính đi nghỉ ở đâu.
c, Nhận biết:
Một số câu hỏi trắc nghiệm trong tài liệu Thì trong Tiếng Anh – Ngữ pháp và bài tập có đáp án
EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets.
1. In all the world, there (be) __________ only 14 mountains that (reach) __________above 8,000 meters.
2. He sometimes (come) __________ to see his parents.
3. When I (come) __________, she (leave) __________for Dalat ten minutes ago.
4. My grandfather never (fly) __________ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
5. We just (decide) __________ that we (undertake) ____________ the job.
6. He told me that he (take) __________ a trip to California the following week.
7. I knew that this road (be) __________ too narrow.
8. Right now I (attend) __________ class. Yesterday at this time I (attend) __________class.
9. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) __________at the airport, Mary (wait) __________ for me.
10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) __________on this earth for 55 years .
11. The traffic was very heavy. By the time I (get) __________to Mary’s party, everyone already (arrive) _______
Tài liệu hơn 20 trang gồm 2 phần ngữ pháp về thì trong Tiếng Anh và tổng hợp các bài tập hay có đáp án. Các bạn download để tiện cho quá trình học tập cũng như ủng hộ nhóm Admin nhé.
Exam24h sẽ là nơi đăng tải rất nhiều tài liệu ôn thi IQ - EQ, ngoài ra đây còn là nơi tập hợp vô số tài liệu ôn thi IELTS và TOEIC. Đừng quên truy cập vào website thường xuyên để cập nhiều đề thi bổ ích cũng như phù hợp với các kế hoạch ôn thi của bạn nhé!
Tính năng bình luận không còn hoạt động! Từ ngày 20/03/2019 Hệ thống Blog của Exam24h tạm ngừng tính năng Bình luận, bạn có thể trao đổi tại đề thi của Exam24h
Exam24h Blog - Đề thi, tài liệu tất cả Lĩnh vực
E-mail:[email protected]Điện thoại: 0984.126.141
Admin: Vũ Văn An, Lê Thị Hoài Thu, Nguyễn Thị Lan Anh, Đỗ Thị Hạnh Tâm, Nguyễn Đình Trung