CHỦ ĐỀ MÀU TỐI
Sử dụng giao diện màu tối sẽ chuyển nền của trang web sang màu tối. Giúp bạn có trải nghiệm tốt hơn vào ban đêm. Giao diện này sẽ hạn chế ánh sáng màu xanh khiến bạn mỏi mắt. Chú ý: giao diện chỉ áp dụng trên trình duyệt này.
BẬT CHỦ ĐỀ MÀU TỐI
ĐỪNG QUÊN LIKE FANPAGE EXAM24H
×Exam24h - Đam mê không giới hạn
Tất cả Đề thi thử và Tài liệu ôn thi được đăng tải tại Fanpage. Like Fanpage để được cập nhật nhanh nhất. Có hàng nghìn học sinh đã like Fanpage của Exam24h. Like nào!
Dưới đây Blog.Exam24h sẽ cung cấp cho các bạn toàn bộ cách dùng của 4 thì hiện tại (Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành, Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) trong tiếng Anh một cách dễ dàng nhất.
Bên cạnh đó các bạn cũng có thể tham khảo Đề thi TOEIC số 10 mới nhất CÓ ĐÁP ÁN chuẩn cấu trúc.
I. Thì hiện tại đơn (The simple present tense):
◊ Dấu hiệu nhận biết :
a) Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên.
Trong câu thường có các trạng từ tần suất always, often, usually, sometimes, never, regularly; every day/week/month/year ; once a day/week/…;twice a week/day/…; 3 times a day/month/…;
Eg: My father often gets up in the morning.
She goes to the market twice a week.
b) Một sự thật, một chân lý lúc nào cũng đúng :
Eg : The sun rises in the East and sets in the West.
The Earth moves around the Sun.
The water boils at 100 degrees.(Nước sôi ở 100*C)
c) Lịch trình,thời gian biểu của một chương trình,kế hoạch (tàu xe,chiếu phim,..) được cố định theo một thời gian biểu nào đó trong tương lai :
Eg: The first train leaves at 7.30 tomorrow.
(Chuyến tàu đầu tiên sẽ khởi hành vào lúc 7h30 ngày mai).
The plane takes off at 8.00 this morning.
The meeting starts at 3.00 this afternoon.
The football match starts at 6.00.
◊ Dấu hiệu nhận biết :
a) Diễn tả một hành động diễn ra tại thời điểm nói ở hiện tại, trong câu thường có các trạng từ : now, right now, at the moment, at present, …
Eg: What are you doing now ?
-I am reading a book.
hoặc sau các câu mệnh lệnh,đề nghị : Look!; Listen!; Be careful!;…
Eg: Listen ! Nam is singing.
Be quiet ! My grandmother is sleeping.
b) Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong một tương lai gần ( khả năng xảy ra rất cao ):
Eg: What are you doing tonight?
– I am going out with my father.
c) Một hành động mang tính nhất thời, thường thời gian kéo dài không lâu, thường dùng với : today, this week, this month, these days, …
Eg: What is he doing this week?
– He is studying English at the foreign language center.
d) Câu phàn nàn, gây bực mình với always :
Eg: She is always coming late.
Why are you always putting your dirty clothes on your bed?
→ Lưu ý: Dưới đây là một số động từ, không thể dùng trong thì hiện tại tiếp diễn :
∗ Động từ chỉ giác quan : hear (nghe có vẻ), see (nhìn có vẻ), taste (nếm có vị ), smell (ngửi có mùi), look (trông có vẻ ),…
∗ Động từ chỉ tình cảm,cảm xúc : love, like, want, wish, dislike, hate, feellike, detest, fancy,…
∗ Động từ chỉ trạng thái, liên hệ,sở hữu : own, have, belong to, need, seem, become,…
∗ Động từ trí tuệ : understand, know, remember, agree,…
Eg: I am loving him now. => I love him now.
◊ Dấu hiệu nhận biết :
a) Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác rõ thời điểm xảy ra ( không có bất cứ dấu hiệu thời gian nào ).
Eg: I have painted the gate .
(Kết quả ở hiện tại ,hành động đã xảy ra, không có dấu hiệu time)
Have you done your homework ? – Yes, I have.
b) Một hành động đã xảy ra trong quá khứ, thậm chí kéo dài đến hiện tại.
⇒ Dấu hiệu : Since + mốc time (từ khi )
Eg : since 2018 , since yesterday;since I was young;…
For + khoảng time (khoảng ) :
Eg: for 3 years, for a long time,…
Eg : Mary has lived in Vietnam since 2010.
I haven’t met him for a long time.
c) Một hành động mới vừa mới xảy ra, hoặc xảy ra gần đây :
Dấu hiệu : just (vừa mới); recently/lately (gần đây),
ever (đã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi),
so far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ),
in/for the last/past ten years; several times;…
Eg : I have never eaten this cake before.
My sister has just had lunch.
d) Thì hiện tại hoàn thành trong:
∗ Câu so sánh hơn nhất: tobe+the ss nhất + adj+ N
Eg : Nam is the most handsome boy I have ever met.
This is the most delicious cake Minh has ever eaten.
∗ Thể hiện sự trải nghiệm :
tobe + the + first/second/last… + time
Eg: This is the first time I have been to Ho Chi Minh City.
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( The present perfect continuous tense):
⇒ Giống như thì hiện tại hoàn thành, thì HTHTTD diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, có thể kéo dài đến hiện tại và tương lai.
⇒ Thì HTHTTD nhằm nhấn mạnh sự liên tục xảy ra của hành động hơn so với thì HTHT.
Eg : How long have you been waiting for her?
– I have been waiting for her for 3 hours.
→ Lưu ý :
– How long là từ để hỏi về khoảng time diễn ra hành động của các thì HTHT và HTHTTD.
– Trong những câu có dấu hiệu của thì HTHT, nhưng mang tính nhấn mạnh sự kéo dài, liên tục của hành động => ưu tiên chọn thì HTHTTD.
[191]
[105]
[2425]
[4]
[5]
[4]
[14]
[229]
Exam24h Blog - Đề thi, tài liệu tất cả Lĩnh vực
CÁC SẢN PHẨM
Exam24h | Tạo Khóa học | Tạo Đề thi Online | Hỏi và Đáp | Tuyển Sinh
HỢP TÁC NỘI DUNG
Điện thoại: 0815 122 114
E-mail: [email protected]
TRỤ SỞ HOẠT ĐỘNG
Xem bản đồ
Tầng 9, tòa IDS, số 8 đường Phạm Hùng, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
ĐỘI NGŨ ADMIN
Trần Đức Hoài, Vũ Văn An, Nguyễn Thị Oanh, Trần Trung Dũng
LIÊN HỆ QUẢNG CÁO
Hotline:0815 122 114 ( Mr. Hoài) 0984.126.141 (Mr. An)
E-mail: [email protected]
Bản quyền © 2015-2023 bởi Exam24h