CHỦ ĐỀ MÀU TỐI
Sử dụng giao diện màu tối sẽ chuyển nền của trang web sang màu tối. Giúp bạn có trải nghiệm tốt hơn vào ban đêm. Giao diện này sẽ hạn chế ánh sáng màu xanh khiến bạn mỏi mắt. Chú ý: giao diện chỉ áp dụng trên trình duyệt này.
BẬT CHỦ ĐỀ MÀU TỐI
ĐỪNG QUÊN LIKE FANPAGE EXAM24H
×Exam24h - Đam mê không giới hạn
Tất cả Đề thi thử và Tài liệu ôn thi được đăng tải tại Fanpage. Like Fanpage để được cập nhật nhanh nhất. Có hàng nghìn học sinh đã like Fanpage của Exam24h. Like nào!
Câu 21: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 75,6. B. 90,0. C. 64,8. D. 72,0.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Ca, Na tan hết vào dung dịch Y có chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) khí. Giá trị của m là
A. 1,20. B. 1,72. C. 1,66. D. 1,56.
Câu 23: Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằg khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu là nếu lạm dụng sẽ dẫn tới dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là
A. N2O. B. NO2. C. CO. D. NO.
Câu 25: Không khí có thể bị ô nhiễm bởi một số khí độc như NO2, Cl2, SO2, H2S. Dùng nước vôi trong dư có thể loại bỏ được x chất khí trên, trong các phản ứng hấp thụ có y phản ứng là phản ứng oxi hoá khử. Giá trị của x, y là
A. x = 4, y = 2. B. x =3, y = 2. C. x =3, y = 3. D. x = 4, y = 3.
Câu 26: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. FeCl2 + H2S–>FeS + 2HCl B. H2S + CuSO4 –>CuS + H2SO4
C. 2FeCl3 + H2S–> 2FeCl2 + S + 2HCl D. ZnS + 2HCl –>ZnCl2 + H2S
Câu 28: Hỗn hợp X gồm H2, C3H6, C2H3COOH và C3H5OH. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol hỗn hợp X thu được 30,24 lít CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với X bằg 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 29: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
A. Muối ăn. B. Vôi sống. C. Thạch cao. D. Phèn chua.
Câu 30: Cho phương trình phản ứng: aAl +bHNO3 —>cAl(NO3)3 + dNH4NO3 + eH2O. Tỉ lệ a : e là
A. 1 : 3. B. 1 : 15. C. 8 : 15. D. 8 : 9.
Câu 31: (X), (Y), (Z), (T) là 4 anđehit no đơn chức mạch hở,đồng đẳg liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol (Z) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 lúc sau sẽ
A. tăng 13,2 gam. B. giảm 11,4 gam. C. giảm 30 gam. D. tăng 18,6 gam.
Câu 32: Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO41,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
A. 15,36. B. 15,92. C. 17,04. D. 13,44.
Câu 33: Để khử mùi tanh của cá (gây ra bởi một số amin) ta có thể rửa cá với
A. nước. B. nước vôi trong. C. cồn. D. giấm.
Câu 35: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm cacbon?
A. Lưu huỳnh. B. Silic. C. Photpho. D. Clo.
Câu 36: Biết rằng a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 4a mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 ở đktc. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4 ( b + 6a). B. V = 22,4 (4a – b). C. V = 22,4 ( b + 3a). D. V = 22,4 (b + 7a).
Câu 37: Chia m gam hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH; CH2=CH-COOH và HC C- COOH thành hai phần không bằg nhau: + Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 39,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đkc) Giá trị m là
A. 21,15. B. 22,50. C. 29,00. D. 30,82.
Câu 38: X là hỗn hợp gồm ancol Y; axit cacboxylic Z (Y, Z đều đơn chức no, mạch hở) và este M tạo bởi Y, Z. Chia một lượng X làm hai phần bằg nhau: + Đốt cháy hết phần 1 được 55,275 gam CO2 và 25,425 gam H2O. + Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol Y và muối khan N. Đốt cháy hoàn toàn N được 15,9 gam Na2CO3 và 46,5 gam hỗn hợp CO2; H2O. Oxi hóa lượng ancol Y thu được ở trên bằng lượng dư CuO; đun nóng được anđehit T. Cho T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 153,9 gam bạc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este M trong X gần nhất với
A. 33. B. 63. C. 59. D. 73.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc anpha-amino axit.
D. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 40: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
Câu 42:Cho 2,36 gam amino axit (H2N)2C3H5COOH tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và HCl 0,6M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09.
Câu 43: Công thức chung của este no, đơn chức mạch hở là
A. CnH2n+2O (n >=2). B. CnH2nO2 (n>= 2). C. CnH2n -2O2 (n >=2). D. CnH2nO2 (n >=1).
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (tất cả đều là hợp chất no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2, sinh ra 11,2 lít CO2. Các khí đo ở đktc.Công thức của Y là
A. CH3COOH. B. CH3CH2CH2COOH.
C. HCOOH. D. CH3CH2COOH.
Câu 45: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5).
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic (trong đó số mol axit acrylic bằg số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn là
A. 13,76 gam. B. 12,21 gam. C. 10,12 gam. D. 12,77 gam.
Câu 47: Để phân biệt các dung dịch : CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO không thể dùng
A. nước Br2, Na. B. nước Br2, phenolphtalein.
C. quỳ tím, dd AgNO3/NH3. D. quỳ tím, nước Br2.
Câu 48: Cho dãy các chất sau: Al, Al2O3, NaHCO3, Fe, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 49: Kim loại tạo được cả oxit bazơ; oxit axit và oxit lưỡng tính là
A. nhôm. B. kẽm. C. đồng. D. crôm.
Câu 50: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng gương?
A. Glucozơ. B. Axit fomic. C. Anđehit axetic. D. Axetilen.
Đề thi tương tự:
[191]
[105]
[2425]
[4]
[5]
[4]
[14]
[229]
Exam24h Blog - Đề thi, tài liệu tất cả Lĩnh vực
CÁC SẢN PHẨM
Exam24h | Tạo Khóa học | Tạo Đề thi Online | Hỏi và Đáp | Tuyển Sinh
HỢP TÁC NỘI DUNG
Điện thoại: 0815 122 114
E-mail: [email protected]
TRỤ SỞ HOẠT ĐỘNG
Xem bản đồ
Tầng 9, tòa IDS, số 8 đường Phạm Hùng, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
ĐỘI NGŨ ADMIN
Trần Đức Hoài, Vũ Văn An, Nguyễn Thị Oanh, Trần Trung Dũng
LIÊN HỆ QUẢNG CÁO
Hotline:0815 122 114 ( Mr. Hoài) 0984.126.141 (Mr. An)
E-mail: [email protected]
Bản quyền © 2015-2023 bởi Exam24h