BLOG

CHỦ ĐỀ MÀU TỐI

Sử dụng giao diện màu tối sẽ chuyển nền của trang web sang màu tối. Giúp bạn có trải nghiệm tốt hơn vào ban đêm. Giao diện này sẽ hạn chế ánh sáng màu xanh khiến bạn mỏi mắt. Chú ý: giao diện chỉ áp dụng trên trình duyệt này.

BẬT CHỦ ĐỀ MÀU TỐI

ĐỪNG QUÊN LIKE FANPAGE EXAM24H

×

Tất cả Đề thi thử và Tài liệu ôn thi được đăng tải tại Fanpage. Like Fanpage để được cập nhật nhanh nhất. Có hàng nghìn học sinh đã like Fanpage của Exam24h. Like nào!

Đề Thi HSG Lớp 12 Tỉnh Ninh Thuận (2014-2015)

Exam24h Vật Lý
Đăng Bởi: Exam24h BlogNgày: Tháng Năm 24, 2015
Tổng Số Bình Luận: 1
Chuyên Mục: Đề Thi Học Sinh Giỏi
Đề thi chọn HSG  lớp 12 tỉnh Ninh Thuận do Sở GD&DT Tỉnh Ninh Thuận phát hành . Được chúng tôi soạn thảo lại và gửi tới các em học sinh và các thầy cô giáo. Hi vọng đề thi là một tài liệu hữu ích để quý bạn đọc tham khảo chuẩn bị cho mùa thi học sinh giỏi mới.

Một số câu trong đề thi HSG:

Bài 1:
Biết năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của Li là 5,390 eV.
Quá trình:  Li  → Li2+ + 2e         có E = 81,009 eV.

  1. a) Tính năng lượng ion hóa I2.
  2. b) Tính năng lượng kèm theo quá trình: Li –> Li3+ + 3e.

Bài 2:
Amoni hiđrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3(k) và H2S (k). Cho biết:đề thi học sinh giỏi tỉnh ninh thuận năm 2015

  1. a) Hãy tính △Go298 của phản ứng trên. Biết: 0oC = 273,15K.
  2. b) Hãy tính hằng số cân bằng KP ở 25oC và 35o Giả thiết △Ho và △So không phụ thuộc nhiệt độ.
  3. c) Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống 25,00 lít. Hãy tính số mol NH4HS trong bình chứa khi phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 25o Bỏ qua thể tích của NH4HS.

Bài 3:
Dùng phương pháp nhiễu xạ tia X để khảo sát cấu trúc tinh thể NH4Cl người ta nhận thấy:
– Phân tử NH4Cl kết tinh dưới dạng lập phương có cạnh a = 3,88Å, d = 1,5 g/cm3 ở 20oC.
– Phân tử NH4Cl kết tinh dưới dạng lập phương có cạnh a = 6,53Å, d = 1,3 g/cm3 ở 250oC.

  1. a) Xác định kiểu tinh thể lập phương hình thành của NH4Cl ở 20oC và 250o Biết NA = 6,02.1023.
  2. b) Khoảng cách N – Cl theo Å cho từng kiểu tinh thể.

Bài 4:
Để xác định hàm lượng oxi tan trong nước người ta lấy 100,00 ml nước rồi cho ngay MnSO4 (dư) và NaOH vào nước. Sau khi lắc kĩ (không cho tiếp xúc với không khí) Mn(OH)2 bị oxi oxi hóa thành MnO(OH)2. Thêm axit dư, khi ấy MnO(OH)2 bị Mn2+ khử thành Mn3+. Cho KI (dư) vào hỗn hợp, Mn3+ oxi hóa I thành . Chuẩn độ  hết 10,50 ml Na2S2O3 9,800.10-3 M.

  1. a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra trong thí nghiệm.
  2. b) Tính hàm lượng (mmol/l) của oxi tan trong nước.

Bài 5: Một mẫu sắt cân nặng 30 gam khi tác dụng với 4 lít dung dịch HCl 0,5M (axit lấy dư) tạo ra khí A và dung dịch B. Đốt cháy hoàn toàn khí A và cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng của bình tăng 9 gam.

  1. a) Tính thành phần phần trăm khối lượng sắt nguyên chất có trong mẫu trên.
  2. b) Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau.

– Phần 1: thêm vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,5M + H2SO4, đun nóng thu được khí C.
– Dẫn khí C vào phần 2 thu được muối D.
Tính V và khối lượng muối D.
Bài 6:
Cho dòng điện 0,5A đi qua dung dịch muối của một axit hữu cơ. Kết quả sau quá trình điện phân trên catot tạo ra 3,865 gam một kim loại R và trên anot có khí etan và khí cacbonic thoát ra. Biết rằng 5,175 gam R tác dụng dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được 1,60 gam Cu.

  1. a) Xác định công thức của muối.
  2. b) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trên các điện cực khi điện phân.
  3. c) Tính thời gian điện phân theo giờ.

Bài 8:
Axit hữu cơ A no mạch không nhánh, phân tử có chứa đồng thời nhóm chức -COOH và –OH (số nhóm –COOH bằng số nhóm –OH). A có công thức đơn giản nhất là C2H3O3.

  1. a) Xác định công thức cấu tạo của A.
  2. b) Từ A bằng các quá trình chuyển hóa thích hợp thu được axit maleic và axit fumaric.

– Xác định công thức của axit maleic và axit fumaric.
– Thực nghiệm cho thấy axit maleic có tính axit mạnh hơn, có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit fumaric. Hãy giải thích.
Bài 9:
So sánh (có giải thích) tính bazơ của các chất sau:
p- metylanilin, p- nitroanilin, p- cloanilin và anilin.
Bài 10:
D-gulozơ là đồng phân cấu hình ở C3 và C4 của D-glucozơ.

  1. a) Viết công thức cấu tạo, công thức chiếu Fisơ của D-gulozơ (chỉ rõ cấu hình của các nguyên tử cacbon bất đối).
  2. b) Viết phương trình hóa học (dạng cấu tạo) khi cho D-gulozơ lần lượt tác dụng nước brom, dung dịch AgNO3/NH3, H2 (xúc tác Ni, to), axit HIO4.
  3. c) Đisaccarit X (C12H22O11) không tham gia phản ứng tráng bạc, không bị thủy phân bởi enzim mantaza nhưng bị thủy phân bởi enzim emulsin. Cho X phản ứng với CH3I rồi thủy phân thì chỉ thu được 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-gulozơ.

Viết công thức lập thể của X (dạng vòng phẳng). Biết rằng enzim mantaza xúc tác cho sự thủy phân chỉ liên kết α-glicozit, còn enzim emulsin xúc tác cho sự thủy phân chỉ liên kết β-glicozit.
Một số đề thi tương tự:

Xem chi tiết tệp tin PDF:


Tải về tệp tin PDF:

TẢI VỀ MÁY
THI THỬ ONLINE
Nếu không tải được bằng link phía trên, quý thầy cô và các em Học sinh có thể tải về bằng các link dự phòng sau: Link Dropbox | Link Google Drive

Like Fanpage Exam24h để cập nhật Tài liệu và Đề thi mới nhất!

Chia Sẻ Lên Mạng Xã Hội

Bài Viết Liên Quan

BẢNG XẾP HẠNG

CHUYÊN MỤC

EQ

[4]

Exam24h © 2019
LIÊN HỆ
Logo Exam24h

Exam24h Blog - Đề thi, tài liệu tất cả Lĩnh vực

CÁC SẢN PHẨM

Exam24h | Tạo Khóa học | Tạo Đề thi Online | Hỏi và Đáp | Tuyển Sinh

HỢP TÁC NỘI DUNG

Điện thoại: 0815 122 114

E-mail: [email protected]

TRỤ SỞ HOẠT ĐỘNG

Xem bản đồ

Tầng 9, tòa IDS, số 8 đường Phạm Hùng, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

ĐỘI NGŨ ADMIN

Trần Đức Hoài, Vũ Văn An, Nguyễn Thị Oanh, Trần Trung Dũng

LIÊN HỆ QUẢNG CÁO

Hotline:0815 122 114 ( Mr. Hoài) 0984.126.141 (Mr. An)

E-mail: [email protected]

Bản quyền © 2015-2023 bởi Exam24h