CHỦ ĐỀ MÀU TỐI
Sử dụng giao diện màu tối sẽ chuyển nền của trang web sang màu tối. Giúp bạn có trải nghiệm tốt hơn vào ban đêm. Giao diện này sẽ hạn chế ánh sáng màu xanh khiến bạn mỏi mắt. Chú ý: giao diện chỉ áp dụng trên trình duyệt này.
BẬT CHỦ ĐỀ MÀU TỐI
ĐỪNG QUÊN LIKE FANPAGE EXAM24H
×Exam24h - Đam mê không giới hạn
Tất cả Đề thi thử và Tài liệu ôn thi được đăng tải tại Fanpage. Like Fanpage để được cập nhật nhanh nhất. Có hàng nghìn học sinh đã like Fanpage của Exam24h. Like nào!
Trước khi thay đổi kết cấu đề thi, câu trực tiếp, gián tiếp luôn xuất hiện trong dạng bài viết lại cậu. Vì vậy, hiện nay mặc dù kết cầu đề thi đã thay đổi sang trắc nghiệm, thì đây vẫn là một cấu trúc đáng lưu ý.
Đúng như tên gọi của nó, câu trực tiếp (direct speech) ghi lại những từ ngữ đã nói của người dùng, còn câu gián tiếp (indirect/ reported speech) tường thuật lại ý của lời nói, đôi khi không dùng chính xác những từ ngữ mà người nói trực tiếp đã dùng. Đây cũng là một cấu trúc được dùng phổ biến trong các bài luận Tiếng Anh.
Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp có một số quy tắc cần ghi nhớ:
1. Câu kể/ câu tường thuật:
Form: S + said/told/said to sb that + Cl
Eg: He said: “ Next well, I will move to New York for a better job”
=> He said that he would move to New York for a better job the week after.
Form: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + Cl
Eg: “ Would you like some tea” – Lisa asked
=> Lisa asked me if I liked some tea.
Form: S + asked/ wanted to know/ wondered + Cl ( wh-word + V(lùi thì))
Eg: He asked: “ What is your name?”
=> He wanted to know what my name was.
Form: S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to Vinf
Eg: “Do not lock the door” – she said.
=> She told me not to lock the door.
Đây là câu nhấn mạnh, mục đích dùng để nhấn mạnh 1 sự vật, sự việc nào đó mà người nói đề cập đến.
Form chung: It is/was +… that/whom/who +…
Tùy vào thành phần mà ta muốn nhấn mạnh ta sẽ thay bằng that/ whom/…
Form: It is/was + S(người/vật) + that/ who + V
Eg: Nga is my best friend.
=> It is Nga who is my best friend.
Form: It is/ was + tân ngữ ( người/ danh từ riêng/ vật) + That/ whom + S + V
Eg: He met his wife in that restaurant two years ago.
=> It was his wife that he met in that restaurant two years ago.
Form: It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O
Eg: The first telephone was invented in 1976.
=> It was in 1976 that the first telephone was invented.
Câu hỏi đuôi không chỉ thường xuất hiện trong các đề thi mà đây còn là cấu trúc phổ biến trong các cuộc hội thoại của người bản địa.
Một số form thường gặp:
Quy luật : Vế trước phủ định, vế sau khẳng định.
Vế trước khẳng định, vế sau phủ định.
Form: S + be (am/is/are) + O, be + not + S?
Eg: He is your teacher, isn’t he?
Form: S + be (am/is/are) + not + O, be + S?
Eg: They are not your friend, are they?
Form: S + V + O, don’t/doesn’t S?
Eg: She loves him, doesn’t she?
Form: S + don’t/doesn’t + V + O, do/does + S?
Eg: You don’t know her, do you?
Form: S + modal verbs + V + O, modal verbs + not + S?
Eg: He would come to the party, wouldn’t he?
Form: S + modal verbs + not + V + O, modal verbs + S?
Eg: She couldn’t help you, could she?
Form: S + be (was/were) + O, be + not + S?
Eg: They were at the theater yesterday, weren’t they?
Form:S + be(was/were) + not + O, be + S?
Eg: He wasn’t finish his meal, was he?
Form: S + V + O, didn’t S?
Eg: She did the job well, didn’t she?
Form: S + didn’t + V + O, did + S?
Eg: You didn’t know anything about it, did you?
Form: S + has/have + V3/ed + O, hasn’t/haven’t + S?
Eg: She has finished all her homework,hasn’t she?
Form:S + hasn’t/haven’t + V3/ed + O, has/have + S?
Eg: You haven’t written the letter, have you?
Form: S + had + V3/ed + O, hadn’t S?
Eg: You had learnt about it, hadn’t you?
Form:S + hadn’t + V3/ed + O, had +S?
Eg: You had not met the band before, had you?
Form:S + will + V + O, won’t + S?
Eg: It will rain, won’t it?
Form:S + won’t + V + O, will + S?
Eg: She won’t come, will she?
Dùng aren’t I thay cho am I not.
Eg: I am right, aren’t I?
Trường hợp modal verb trong câu phía trước là have/ has to thì câu hỏi đuôi sẽ chia trợ động từ là do/does.
Eg: She has to do the operation, doesn’t she?
Vế trước là các đại từ bất định chỉ vật như nothing, something, everything thì chủ ngữ ở câu hỏi đuôi sẽ là it.
Eg: Something went wrong, didn’t it?
(Note: nếu đại từ nothing làm chủ ngữ ở câu phía trước, câu hỏi đuôi phải là câu khẳng định.
Eg: Nothing went wrong, did it? )
Vế trước là các đại từ bất định chỉ người như nobody, somebody, someone, everybody thì chủ ngữ ở câu hỏi đuôi là they.
Eg: Somebody broke the glass, didn’t they?
(Note: Đại từ no one, nobody làm chủ ngữ ở câu phía trước, câu hỏi đuôi là câu khẳng định.
Eg: Nobody do that, don’t they?)
Dùng shall ở câu hỏi đuôi.
Eg: Let’s dance, shall we?
Lời mời: dùng won’t
Eg: Have a cup of tea, won’t you?
Nhờ vả, ít lịch sự: dùng will
Eg: Do it now, will you
Nhờ vả, lịch sự: dùng would
Eg: Clean the table, would you.
Ra lệnh: dùng can, could, would.
Eg: Open the window, can you?
Eg: You never met him, do you?
Eg: They used to travel a lot, didn’t they?
Eg: I had better finish the assigment, hadn’t I?
Với bài chia sẻ này, Blog Tiếng Anh đã tập trung cô đọng lại những kiến thức ôn tập ngữ pháp cần lưu ý nhất. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.
Chúc các bạn thành công!
[191]
[105]
[2425]
[4]
[5]
[4]
[14]
[229]
Exam24h Blog - Đề thi, tài liệu tất cả Lĩnh vực
CÁC SẢN PHẨM
Exam24h | Tạo Khóa học | Tạo Đề thi Online | Hỏi và Đáp | Tuyển Sinh
HỢP TÁC NỘI DUNG
Điện thoại: 0815 122 114
E-mail: [email protected]
TRỤ SỞ HOẠT ĐỘNG
Xem bản đồ
Tầng 9, tòa IDS, số 8 đường Phạm Hùng, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
ĐỘI NGŨ ADMIN
Trần Đức Hoài, Vũ Văn An, Nguyễn Thị Oanh, Trần Trung Dũng
LIÊN HỆ QUẢNG CÁO
Hotline:0815 122 114 ( Mr. Hoài) 0984.126.141 (Mr. An)
E-mail: [email protected]
Bản quyền © 2015-2023 bởi Exam24h